Các loại trạng từ tiếng Hàn và vị trí sử dụng
* Trạng từ là từ bổ nghĩa cho
1. Trạng từ chỉ thời gian:
어제 (hôm qua), 오늘(hôm nay), 내일(ngày mai), 모레(ngày kia), 지금(bây giờ), 이제(lúc này, bây giờ), 요즘(gần đây, dạo gần đây), 요새(hiện nay), 이미(rồi), 벌써(đã), 일찍(sớm)
어제 그녀의 집에 그녀를 만나러 갔는데 그녀가 집에 없
Hôm qua tôi đã đến nhà gặp cô ấy nhưng cô ấy không có nhà.
한국어를 공부한 지 벌써 2 년이 지났어요: Tôi đã học tiếng Hàn được 2 năm rồi.
Ngoài ra, từ 어제, 오늘, 내일, 모레, 지금 còn có thể dùng với vai trò như danh từ:
어제가 내 생일이라서 사람들이 내 집에서 파티를 했어요
Hôm qua là sinh nhật tôi nên mọi người đã tổ chức tiệc ở nhà tôi.
지금은 열한시 반이에요: Bây giờ là 11 rưỡi.
2. Trạng từ chỉ tần suất:
때때로(Đôi khi), 가끔(Thỉnh thoảng), 또(lại), 다시(lại), 자주(
한국에 유학했을 때 서울을 자주 구경했어요.
Lúc tôi đi du học Hàn Quốc tôi thường đi ngắm cảnh Seoul.
그 사람은 다시 만나고 싶지 않아요. Tôi không muốn gặp lại người đó.
때때로 슬픈 일이 있는데 모두 괜찮을거라서 걱정하지 마
Đôi khi sẽ có chuyện không vui nhưng mọi chuyện rồi sẽ ổn vì vậy đừng lo lắng.
3. Trạng từ chung:
모두(tất cả), 다(cả, tất cả), 같이(cùng nhau/giống như), 함께(cùng), 서로(lẫn nhau, với nhau), 조금(một chút, một ít), 마참(vừa may), 겨우(hầu như), 오히려(thậm chí), 차라리(còn hơn cả), 잘(tốt, giỏi), 많이(nhiều), 전혀(hoàn toàn không), 별로(không…lắm), 얼른(
이 반에는 모두 학생이 베트남어를 잘한다.
Lớp này tây cả học sinh đều giỏi tiếng Việt Nam.
이제부터 우리는 서로 도와 주시기 바랍니다.
Từ bây giờ hy vọng chúng ta sẽ giúp đỡ lẫn nhau.
4. Trạng từ nghi vấn:
왜(tại sao, sao), 언제(khi nào, bao giờ),…
왜 한국어를 공부해요? Tại sao bạn lại học tiếng Hàn.
언제 한국대학교 교수님을 만날까요?
Khi nào bạn sẽ đi gặp giáo sư trường đại học Hàn Quốc.
5. Trạng từ chỉ mức độ:
매우(
겨울은 날씨가 가을보다 훨씬 더 춥는다. Mùa đông thời tiết lạnh hơn mùa thu rất nhiều.
나는 퍽 오랫동안 유나를 만나지 못했어요. Khá lâu rồi tôi không gặp Yoona.
* Vị trí của trạng từ: Trạng từ thường đứng trước từ mà nó bổ nghĩa cho. Vì vậy, trạng từ nếu bổ nghĩa cho câu thì phải đứng đầu câu, nếu bổ nghĩa cho động từ hay trạng từ khác thì sẽ đứng trước từ đó. Và khi trạng từ đặt sai vị trí thì nội dung ý nghĩa của câu có thể thay đổi và khó có thể truyền đạt 1 cách chính xác.