Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn mà bạn không thể bỏ qua
1. Thể hiện tư cách nào đó: N(으)로서:Với tư cách
+. 우리 반 반장으로서 이번 일은 제가 책임을 지겠어요
Với tư cách là lớp trưởng tôi sẽ chịu trách nhiệm
+. 부모로서 자식을 돌보는 것은 당연한 일입니다
Với tư cách là cha mẹ việc trông nom con cái là thường tình
+. 내가 친구로서 너한테 해 줄 수 있는 게 아무것도 없어서 슬프다
Là bạn bè mà chẳng có gì mình có thể làm cho cậu nên buồn quá
+. 사장님으로서 직원들에게 해 줄 수 있는 것이 무엇인 지 생각해 보십시오
Với tư cách là giám đốc xin hãy cân nhắc việc có thể làm gì cho nhân viên của mình
2. Thể hiện phương pháp, dụng cụ, phương tiện :N(으)로써:Bằng
+. 이 집은 돌로써 지은 집이라서 시원하군요
Vì nhà này làm bằng đá nên mát nhỉ
+. 요즘 전화기로써 음악을 많이 들어요
Dạo này tôi thường nghe nhạc bằng máy điện thoại
+. 그녀는 뛰어난 노래 실력으로써 세계를 놀라게 했다
Với khả năng ca hát xuất sắc cô ấy đã làm cả thế giới kinh ngạc
+. 아이들을 매로써 가르쳐서는 안 된다
Việc dạy dỗ trẻ nhỏ bằng đòn roi là không thể được
3. Thể hiện nguyên nhân, lí do: Vì…nên
+. 어제 감기로 결석했어요
Hôm qua vì bị cảm nên tôi đã vắng mặt
+. 어제 발생한 지진으로 수많은 사상자가 생겼다
Đã có rất nhiều người thương vong vì trận động đất hôm qua
+. 최근 아파트의 지나친 공급으로 미분야 사태가 심각하다
Gần đây bởi do nguồn cung căn hộ quá dư thừa đã dẫn đến tình trạng nhà không bán được trầm trọng
4. Chỉ phương hướng, phía
+. 집으로 돌아갈게요
Tôi sẽ đi về nhà
+. 이번 여름방학에는 제주도로 여행을 갈 거예요
Vào kì nghỉ lần này tôi sẽ đi đảo Jeju du lịch
+. 이 기차는 1시에 서울로 출발합니다
Tàu này 1 giờ sẽ xuất phát đi tới Seoul
+. 여기에서 오른쪽으로 가면 우체국이 있어요
Từ đây nếu đi về phía bên phải sẽ có Bưu điện
5. Chỉ sự thay đổi: N1을/를 N2(으)로 바꾸다: Thành, sang
+.베트남 돈을 한국 돈으로 바꿔 주세요
Hãy đổi tiền Việt sang tiền Hàn
+. 옷을 운동화로 바꿔 주세요
Hãy đổi áo sang giày thể thao