Cấu trúc vì nên trong tiếng Hàn
1. 아/어서:Vì…nên
+.Không kết hợp với dạng câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ
보기: 시간이없어서빨리가세요(X)
다리가아파서택시를탈까요?(X)
+.Không kết hợp với hình thức quá khứ -았/었và tương lai-겠
보기: 한국에서살았어서한국어를잘해요(X)
+.Chủ yếu diễn tả lí do thông thường
보기:A: 왜늦었어요?Sao bạn đến muộn
B: 차가막혀서늦었어요.Vì tắc đường nên tôi đến muộn
+.Có thể kết hợp với cụm từ diễn tả chào hỏi,cảm ơn,xin lỗi như 반갑다,고맙다,감사하다,미안하다
보기: 만나서반갑습니다(O) Rất vui được biết bạn
2.(으)니까:Vì..nên
+.Có thể kết hợp với các câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ,như (으)세요,(으)ㄹ까요?,(으)ㅂ시다
보기: 시간이없으니까빨리가세요(O)
Không còn nhiều thời gian đâu nên hãy đi nhanh lên
다리가아프니까택시를탈까요?(O)
Chân tôi đau nên chúng ta đi tắc xi nhé?
+.Có thể kết hợp với hình thức quá khứ-았/었 và tương lai-겠
보기: 한국에서살았으니까한국어를잘해요(O)
Vì tôi sống ở Hàn Quốc nên nói tiếng hàn rất tốt
+.Diễn tả nguyên nhân khách quan hơn hoặc đưa ra lý do cụ thể.Hơn nữa chủ yếu diễn tả lý do mà người nghe cũng biết đến
보기: A:왜늦었어요?Sao bạn đến muộn?
B:차가막히니까늦었어요.(Bạn biết đấy)Vì tắc đường nên tôi đến muộn
+.Không thể kết hợp với các cụm từ diễn tả chào hỏi,cảm ơn,xin lỗi như:반갑다,고맙다,감사하다,미안하다
보기: 만나니까반갑습니다(O)