Học tiếng Hàn qua âm Hán

Học tiếng Hàn qua âm Hán

Chúng ta đều biết rằng tiếng Việt có rất nhiều từ mượn từ tiếng Hán gọi là từ Hán Việt, tiếng Hàn cũng có những từ mượn từ tiếng Hán, gọi là từ Hán Hàn. Số lượng từ Hán Hàn là rất lớn, nó xuất hiện thường xuyên trong các đề thi Topik. Vậy nên người học tiếng Hàn cần tiếp cận phương pháp “Học tiếng Hàn qua âm Hán” để hiểu về sự tương quan giữa tiếng Việt và tiếng Hàn, qua đó rút ngắn đáng kể thời gian học tập.

Học tiếng Hàn qua âm Hán
Học tiếng Hàn qua âm Hán

Để học phương pháp này trước tiên chúng ta học các âm đơn, sau đó học cách ghép. Mỗi âm đơn có 1 hoặc nhiều nghĩa, trong quá trình luyện tập ta sẽ dần có tư duy nhớ từ khoa học và đoán nghĩa từ chính xác.

Ví dụ: Âm 매 có nghĩa là: Mỗi, mại, mai, mãi, môi

매 có nghĩa là mỗi

매주 mỗi tuần

매일 mỗi ngày

매달 mỗi tháng

매년 mỗi năm.

매có nghĩa là mại (mua)

구매 mại cầu (sức mua)

매진 mại tận (bán hết)

매장 mại trường (cửa hàng)

매음 mại dâm

매표소 mại phiếu sở (nơi bán vé)

매표원 mại phiếu viên (người bán vé)

매 có nghĩa là mai

매복 mai phục

매có nghĩa là mãi

매매하다 mãi mại (mua bán, trao đổi)

매có nghĩa là môi

매개 môi giới

Âm 체 có nghĩa là thể, trệ

체 thể

차체 xa thể (vỏ của chiếc xe)

체육관 thể dục quán (nhà thi đấu)

체격 thể cách (vóc dáng)

상체 thượng thể (phần trên của cơ thể)

하체 hạ thể (phần dưới của cơ thể)

체온 thể ôn (nhiệt độ cơ thể)

체 trệ

정체 đình trệ

체화 trệ hóa (hàng tồn kho, hàng ứ đọng)

Trên đây chỉ là 1 trong số rất nhiều âm chúng ta cần phải học. Khi mới học phương pháp này các bạn sẽ thấy hơi rối nhưng khi đã quen rồi bạn sẽ không thể thiếu nó được.

Chúc các bạn sớm làm chủ phương pháp: “Học tiếng Hàn qua âm Hán” và chinh phục tiếng Hàn thành công.