Một số thì cơ bản trong tiếng Hàn
1. Thì hiện tại : V/A ㅂ니다/습니다 (dạng trang trọng, lịch sự)
– V/A có phụ âm cuối thì + 습니다
Ví dụ: 먹다 => 먹습니다
– V/A không có phụ âm cuối + ㅂ니다
Ví dụ: 가다 => 갑니다
1. Tôi tập thể dục ở công viên
저는 공원에서 운동합니다
2. Gặp gỡ bạn bè
친구를 만납니다
3. Đọc báo
신문을 읽습니다
4. Viết nhật ký
일기를 씁니다
2. Thì hiện tại : V/A 아/어요 ( dạng thân mật)
– V/A trước 다 là nguyên âm ㅗ,ㅏ thì chia 아요
Ví dụ: 작다 => 작아요
– V/A trước 다 là nguyên âm còn lại thì chia 어요
Ví dụ: 먹다 => 먹어요
– V/A kết thúc là 하다 thì chia + 여요 => 해요
Đối với danh từ + 이에요/예요
+ Nếu danh từ có phụ âm cuối + 이에요
Ví dụ: 선생님 => 선생님이에요
+ Nếu danh từ không có phụ âm cuối+ 예요
Ví dụ: 주부 => 주부예요
1. Cái này ngon
이것은 맛있어요
2. Bạn đi đâu đấy?
어디에 가요?
3. Tôi đến trường
학교에 가요
4. Tôi là giáo viên
저는 선생님이에요
3. Thì quá khứ V/A았/었어요 :
– V/A trước 다 là nguyên âm ㅗ,ㅏ thì chia 았어요
Ví dụ: 만나다 => 만났어요
– V/A trước 다 là nguyên âm còn lại thì chia 었어요
Ví dụ: 먹다 => 먹엇어요
– V/A kết thúc là 하다 thì chia + 였어요 => 했어요
Ví dụ:
1. Tôi đã kết hôn vào năm ngoái
작년에 결혼했어요
2. Tôi đã xem phim
저는 영화를 봤어요
3. Hoa đã ngủ
화 씨는 잤어요
4. Tôi đã đi du lịch ở Trung Quốc
중국에서 여행했어요
5. Tôi đã ăn cơm
저는 밥을 먹었어요
4. Thì tương lai V/A (으)ㄹ 거예요:
Nếu V/A kết thúc là phụ âm + 을 거예요
Ví dụ: 먹다 => 먹을 거예요
Nếu V/A kết thúc là nguyên âm , hoặc kết thúc là ㄹ thì bỏ ㄹ + ㄹ 거예요
Ví dụ: 살다 => 살 거예요
가다 => 갈 거예요
1. Tôi sẽ ăn bánh mỳ
저는 빵을 먹을 거예요
2. Tôi sẽ uống sữa
저는 우유를 마실 거예요
3. Tôi sẽ đi du lịch
저는 여행할 거예요
4. Tôi sẽ mua xe
저는 차를 살 거예요
5. Tôi sẽ tập thể dục ở công viên
저는 공원에서 운동할 거예요