Ngữ pháp tiếng Hàn dễ nhầm lẫn phần 2

Ngữ pháp tiếng Hàn dễ nhầm lẫn phần 2

1. (으)려고 và 기 위해서:

+ (으)려고: Dùng nhiều trong văn nói

Mệnh đề sau không thể sử dụng đuôi câumệnh lệnh (으)세요, đề nghị ( 으)ㄹ까요, (으)ㅂ시다, (으)ㄹ래요, hoặc khuyên  아/어야 돼요, 아/어야 해요.

Mệnh đề trước không thể kết hợp với danh từ

한국 회사에 취직하려고 한국어를 공부해요. Tôi học tiếng Hàn để xin việc vào công ty Hàn Quốc.

토픽 시험을 합격하려고 열심히 공부해야 돼요. (Sai)

+ 기 위해서: Chủ yếu sử dụng trong văn viết

Mệnh đề sau có thể sử dụng đuôi câu mệnh lệnh hoặc đưa ra lời khuyên.

Mệnh đề trước thể kết hợp với danh từ

돈을 많이 벌 수 있기 위해서 열중하게 일해요. Tôi làm việc chăm chỉ để kiếm được nhiều tiền.

가족을 위해서 제가 최선을 다하고 노력해야 돼요. Vì gia đình, tôi phải cố gắng hết sức mới được.

2. (으)면 và (으)며:

+ (으)면: Là cấu trúc diễn tả giả định, điều kiện, mang nghĩa “nếu…”

시간이 있으면 여러분의 가족한테 관심하세요. Nếu có thời gian hãy quan tâm đến gia đình của bạn.

다른 사람을 도우 진심으로 도우세요. Nếu giúp đỡ người khác thì hãy giúp cho thật tâm.

+ (으)며: Thường sử dụng trong văn viết  với 2 ý nghĩa

– Tương đương với từ 고 – “và”

부산은 한국에서 두 번째로 큰 도시이 한국 제1국제 무역항이 있는다.

Busan là thành phố lớn thứ 2 ở Hàn Quốc và là thành phố cảng quốc tế lớn thứ 1 của Hàn Quốc.

– Tương đương với từ 면서 “vừa… vừa”

유나 씨는 책을 읽으며 음악을 들어요. Yoo Na vừa đọc sách vừa nghe nhạc.

Ngữ pháp tiếng Hàn dễ nhầm lẫn phần 2

3. 아/어 보다 và 아/어 봤다:

+ 아/어 보다: Chỉ sự thử nghiệm, mang ý nghĩa thử thực hiện hành động gì đó. Thường kết hợp với đuôi câu (으)세요với ý nghĩa đề xuất đối phương làm gì. “thử

한국어가 어렵지 않아서 한번 열심히 공부해 보세요.

Tiếng Hàn không khó nên hãy thử 1 lần chăm chỉ học đi.

그녀가 활발하고 좋은데 데이트해 봐. Cô ấy cũng hoạt bát lại tốt, hãy thử hẹn hò đi.

+ 아/어 봤다: Chỉ sự trải nghiệm, mang ý nghĩa diễn tả kinh nghiệm đã từng làm gì. “đã từng

작년에 한국에 여행을 가 봤어요. Năm ngoái tôi đã từng đi du lịch Hàn Quốc.

어름낚시를 해 봤어요? Bạn đã từng câu cá băng chưa?

4. (으)ㄹ 수 있다 và (으)ㄹ 줄 알다:

+ (으)ㄹ 수 있다: Vừa diễn tả khả năng biết làm gì, vừa diễn tả khả năng có thể thực hiện được hành động nào đó.

저는 매운 음식을 먹을 수 있어요. Tôi có thể ăn đồ ăn cay.

나를 잠깐만 기다릴 수 있어요? Bạn có thể đợi tôi 1 lát được không?

+ (으)ㄹ 줄 알다: Diễn tả khả năng ai đó biết cách hoặc có năng lực làm gì.

피아노를 칠 줄 알아요. Tôi biết chơi đàn piano

Không dùng để diễn tả khả năng trong tình huống bình thường.

나를 잠깐만 기다릴 줄 알아요? (Sai)

5. 고 있다 và 아/어 있다:

+고 있다: Diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại. Nhấn mạnh hành động đang tiếp diễn, tức là hành động đó đang diễn ra khi nói.

한국에 유학하고 싶어서 한국어를 공부하고 있어요. Vì muốn đi du học Hàn Quốc nên tôi đang học tiếng Hàn.

뭘 하고 있어요? – 음악을 듣고 있어요. Cậu đang làm gì đấy? – Tớ đang nghe nhạc

+아/어 있다: Diễn tả hành động đã kết thúc nhưng trạng thái còn được duy trì. Nhấn mạnh đến trạng tháu, tính chất nào đó đang được tiếp diễn tại thời điểm nói.

가: 하나야, 배가 심하게 아프면 제가 응급차를 부를까요?

Hana à, nếu cậu đu bụng quá thì tớ gọi xe cấp cứu nhé?

나: 아니요, 부를 필요없어요. 제가 아까 불렀어요. 응급차가지금 와 있어요.

Không cần đâu. Lúc nãy tớ gọi rồi. Xa cấp cứu đến và đang ở đây rồi.