Ngữ pháp tiếng Hàn sử dụng trong câu 51 topik 2
1. Ngữ pháp biểu thị: Kế hoạch, dự định sẽ làm gì
(으)려고 하다= (으)ㄹ 예정이다= (으)ㄹ까 하다= (으)ㄹ 생각이다
• 저희 동아리에서는 새로운 회원을 모집하려고 합니다
Ở câu lạc bộ của chúng tôi dự định sẽ tuyển chọn thêm hội viên mới
2. Ngữ pháp biểu thị: Không thể, cấm chỉ
(으)실 수 없다= (으)면 안 되다= N이/가 불가능하다
• 엘리베이터가 고장이므로 이용하실 수 없습니다
= 엘리베이터 이용이 불가능합니다
Vì thang máy bị hỏng nên không thể sử dụng được
3. Ngữ pháp biểu thị : Nói vòng vo
(으)ㄹ 것 같다= 기(가) 어려울 것 같다
• 환불해 드리기 어려울 것 같습니다
Chắc là khó có thể hoàn trả lại tiền ạ
• 약속 시간까지 도착하기가 어려울 것 같습니다
Chắc là tôi khó có thể đến đúng giờ được
4. Ngữ pháp biểu thị: Có khả năng làm gì
N(이)라면(누구나)-(으)실 수 있다= N이/가 가능하다
• 한국어에 관심이 있는 사람이라면 누구나 신청하실 수 있습니다
Nếu là người có quan tâm đến tiếng hàn thì bất cứ ai cũng có thể đăng kí
• 학생이라면 누구나 참가하실 수 있습니다
Nếu là học sinh thì bất cứ ai cũng có thể tham gia
5. Ngữ pháp biểu thị: Cảm ơn/Xin lỗi
아/어 주셔서 감사하다; 아/어 주셔서 죄송하다
• 저희 결혼식에 참석해 주셔서 감사합니다
Cảm ơn vì đã tới tham dự lễ kết hôn của chúng tôi
• 축하 안 해 주셔서 죄송합니다
Xin lỗi vì đã không chúc mừng bạn
• 들어 주셔서 고맙습니다
Cảm ơn vì đã lắng nghe tôi
6. Ngữ pháp biểu thị: Hỏi ý định
N이/가 괜찮으십니까= N이/가 괜찮으세요= N이/가 괜잖으신가요
• 언제 시간이 괜잖으십니까?
Khi nào bạn có thời gian?
7. Ngữ pháp biểu thị: Mong ai đó làm gì, chúc ai đó
V시기 바랍니다
• 옷을 따뜻하게 입고 오시기 바랍니다
Mong rằng bạn hãy mặc áo ấm rồi đến
• 아이와 사장님 모두 건강하게 지내시기 바랍니다
Mong rằng Giám đốc và bọn trẻ tất cả đều khỏe mạnh
8. Ngữ pháp biểu thị: Biết bao nhiêu
얼마나…..V,A+였는지 모르다
• 아까 얼마나 긴장되였는지 모른다
Vừa nãy bạn không biết rằng là tôi đã căng thẳng bao nhiêu đâu
• 어제 얼마나 힘들었는지 모른다
Bạn không biết rằng hôm qua tôi đã mệt thế nào đâu
9. Ngữ pháp biểu thị: Chỉ cần làm gì thì được
V기만 하면 되다
• 지금 결과를 기다리기만 하면 됩니다
Bạn chỉ cần chờ kết quả là được rồi
• 지금 열심히 공부하기만 하면 됩니다
Bây giờ chỉ cần học hành chăm chỉ là được rồi
10. Ngữ pháp biểu thị: Hiếm khi
촘저럼…..+지 않다/(으)ㄹ 수 없다
• 그는 촘저럼 외출하지 않습니다
Anh ấy hiếm khi ra ngoài
• 그는 건강을 촘저럼 돌보지 않습니다
Anh ấy hiếm khi quan tâm đến sức khỏe của mình.