Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng trong Topik – phần 1

Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng trong Topik – phần 1

Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng trong Topik - phần 1

1. V(으)나 마나: Dù không…thì cũng, dù có hay không thì cũng…

+.Dù không nghe anh ta nói thì cũng biết anh ta đang khoe khoang thôi
   그 사람은 이야기는 들으나 마나 자기 자랑입니다
+.Không cần tính cũng biết là em đã sai rồi
   계산해 보나 마나 네가 틀렸어요
+.Không cần hỏi thì cũng biết người đó đã kết hôn rồi
   물어보나 마나 그 사람은 결혼했어요

2. N(이)라도: Dù là..dù…cũng được

+.Nếu không có thời gian ăn trưa thì ăn bánh mỳ cũng được
   점심을 먹을 시간이 없으면 빵이라도 먹어요
+.Hiền là người mà có thể làm dù bất cứ việc gì
   현 씨는 무슨 일이라도 할 수 있는 사람이에요
+.Nếu không có bút màu đỏ thì cho tôi bút màu đen cũng được
빨간 색 볼펜이 없으면 검은 색 불펜이라도 주세요

3. N(이)야말로: Chính…là..,chính là

+.Tôi nghĩ trong việc giữ gìn sức khỏe thì tập thể dục chính là việc quan trọng nhất
  건강을 지키는 데 운동이야말로 제일 중요한 것이라고 생각해요
+.Có nhiều chỗ khác nhau nhưng làng nghề truyền thống Hàn Quốc chính là nơi tốt nhất để có thể thấy được hình ảnh truyền thống của Hàn Quốc
            다른 곳이 많지만 한국 민속촌이야말로 한국의 전통 모습을 보기에 제일 좋은 것이에요
+.Tôi cho rằng tình yêu là điều quan trọng nhất trong cuộc sống hôn nhân
   사랑이야말로 결혼 생활에서 가장 중요한 것이라고 생각해요
+.Ông chính là người mà tôi tôn kính nhất
할아버지야말로 제가 가장 존경하는 분이세요

4. N같이=N처럼: Giống như N

+.Anh ấy hát hay như ca sĩ vậy
   그는 가수같이 노래를 잘해요
+.Nam tốt bụng như thiên thần
   남 씨는 천사처럼 착해요
+.Chúng tôi thân như người trong gia đình
   우리는 가족같이 친해요
+.Bạn trai của bạn vui tính như diễn viên hài
   네 남친이 코미디언같이 재미있어요

5. V게 되다: Bị, được, trở nên(diễn tả sự thay đổi trạng thái của tình huống nào đó do tác động của hoàn cảnh thay đổi, không phải là mong muốn của chủ thể)

+.Trước đây tôi không thích bóng đá nhưng từ khi có bạn trai thì tôi thích bóng đá
  옛날에는 축구를 안 좋아하는데 남친이 새기고 나서부터 축구를 좋아하게 됐어요
+.Tôi không thích đi công tác nhưng do mệnh lệnh của giám đốc nên đi
   출장을 가기 싫었는데 사장님의 명령 때문에 가게 되었어요
+.Tôi đã từng không thể ăn được món ăn cay nhưng đến Hàn Quốc tôi đã ăn được rồi
매운 음식을 못 먹었는데 한국에 와서 먹게 되었어요
+.Từ khi đi làm tôi đã dậy sớm
   회사에 다닌 후부터 일찍 일어나게 되었어요

6. V,A는/(으)ㄴ/(으)ㄹ 대로: Theo, giống

+.Chúng tôi sẽ làm như yêu cầu
   우리는 허라는 대로 하겠어요
+.Hãy nói theo suy nghĩ
   생각한 대로 말해 봐요
+.Làm sao cũng được, hãy làm theo điều mình muốn
   어떻게 해도 좋으니 하고 싶은 대로 하세요
+.Ngay khi tới nơi, con sẽ viết thư
   도착하는 대로 편치를 드리겠습니다.