Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp – phần 1

Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp – phần 1, cùng sách tiếng hàn tham khảo ngữ pháp trung cấp tiếng hàn này nhé

Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp - phần 1

1. A아/어 보이다: Trông có vẻ

+.Bạn đổi kiểu tóc nhìn trẻ hơn hẳn đấy

머리 모양을 부꾸니까 훨씬 어려 보이네요

+.Trông bạn có vẻ mệt

피곤해 보여요

+.Tôi thấy anh ấy trước thư viện, trông có vẻ rất buồn

도서관 앞에서 봤는데 많이 우울해 보였어요

+.Vì mặc cái áo đầm dài màu đen nên trông bạn thon thả hơn

검은색 원피스를 입으니까 날씬해 보여요

2.V,A(으)ㄹ 테니까; V,A았/었을 테니까: Chắc ,chắc là

N일 테니까; N이었/였을 테니까

+.Nếu bạn cho nhiều tương ớt thì sẽ cay nên hãy cho ít thôi

고추장을 많이 넣으면 매울 테니까 조금만 너으세요

+.Vì giờ đang là mùa dâu tây nên có lẽ sẽ ngon và rẻ, vì thế hãy mua dâu tây đi

요즘 딸기 철이라 딸기가 싸고 맛있을 테니까 딸기를 사세요

+.Chắc cô giáo đang ở văn phòng, bạn thử đi đến đó xem

사무실에 계실 테니까 거기로 가 보세요

+.Chắc hầu hết mọi người đều chưa ăn sáng nên tốt nhất chúng ta hãy chuẩn bị sandwich đi

대부분 아침을 안 먹었을 테니까 샌드위치도 같이 준비하는 게 좋겠어요

3.(으)ㄴ/는/(으)ㄹ 줄 몰랐다(알았다): Không nghĩ rằng/tưởng rằng

A(으)ㄴ/ A(으)ㄹ

V(으)ㄴ/ V는/ V(으)ㄹ

N이었는,였는/ N인/ N일

+.Tôi nghĩ rằng hôm nay Lan đến trường.Tôi không nghĩ cậu ấy nghỉ

란 씨가 오늘 학교에 온 줄 알았어요.학교에 오지 않은 줄 몰랐어요

+.Gió thổi mạnh nên tôi cứ tưởng thời tiết lạnh

바람이 많이 불어서 날씨가 추운 줄 알았어요

+.Tôi cứ tưởng cô ấy là người Hàn

그녀는 한국 사람인 줄 알았어요

+.Tôi cứ tưởng cô ấy chưa lấy chồng cơ

그녀는 결혼 안 한 줄 알았어요

4.(으)ㄹ지도 모르다: Không biết chừng

V,A았,었을지도/ A,V(으)ㄹ 지도

N였을지도,이었을지도/ N일지도

+.Vào mùa mưa, không biết chừng trời tự nhiên mưa đấy

장마철에는 갑자기 비가 올지도 몰라요

+.Dạo này nhiều việc nên không biết chừng anh ấy chưa đọc xong đâu

요즘 일이 많아서 다 못 읽었을지도 몰라요

+.Chúng ta hết giấy toilet và xà phòng rồi.Không biết chừng mai phải đi siêu thị

휴지랑 비누를 다 썼네요.내일 마트에 가야 할지도 몰라요

+.Không biết chừng cô ấy không nghe thấy bạn gọi vì đang mải nói chuyện với các bạn.Bỏ qua đi

친구들이랑 이야기하느라고 못 들었을지 몰라요.너무 신경 쓰지 마세요

5.V,A기는 하지만: Công nhận mệnh đề trước nhưng muốn tỏ rõ quan điểm ở mệnh đề sau

+.Tôi đã đọc rồi nhưng không hiểu rõ nội dung lắm

읽기는 읽었지만 내용은 잘 모르겠어요

+.Đau thì có đau nhưng tôi có thể chịu được

아프기는 하지만 참을 수 있어요

+.Đôi giày đó tốt thì có tốt nhưng đắt quá nên chắc tôi không mua được

그 신발이 좋기는 하지만 너무 비싸서 못 사겠어요

+.Tôi gặp bạn nhưng không nói chuyện được lâu

친구를 만나기는 했지만 오래 이야기하지 않았어요

6.(으)ㄴ/는 반면에: Diễn tả 2 mệnh đề có nội dung trái ngược nhau: Trái lại

A(으)ㄴ 반면에

V(으)ㄴ 반면에/ V는 반면에

+.Công việc thì nhiều nhưng lương lại thấp nên tôi định chuyển công ty khác

일은 반면에 월급은 적어서 회사를 옮길까요

+.Tôi giỏi thể thao nhưng học lại yếu

운동은 잘하는 반면에 공부는 못 해요

+.Diễn viên đó nhận được nhiều lời khen diễn xuất nhưng cũng bị chỉ trích nhiều

저 연기자는 연기를 잘한다고 호평을 받은 반면에 악평을 많이 들었어요

+.Gần đây nhập khẩu tăng lên nhưng xuất khẩu lại giảm

요즘 수입은 증가하는 반면에 수출은 감소하고 있어요.