Ngữ pháp Topik tiếng Hàn thông dụng – phần 1
1. V,A(으)니까
– Nghĩa: Vì…nên/Phát hiện ra một sự thật nào đó
– Ví dụ:
· Vì hôm nay tôi mệt nên hãy để mai nói nhé
오늘은 피곤하니까 내일 이야기합시다
· Mặc thử áo sơ mi vào thì tôi thấy rất vừa ý
셔츠를 입어 보니까 마음에 너무 들어요
2. Vㄴ/는 것으로 나타났습니다
– Nghĩa: Xuất hiện(đối tượng), cho thấy
– Ví dụ:
· Trong số những người phụ nữ chưa lập gia đình, xuất hiện chưa tới 10% phụ nữ nghĩ rằng mình nhất định phải kết hôn
미혼여성 가운데 반드시 결혼해야 한다고 생각하는 여성은 10%도 되지 않는 것으로 나타났습니다
· Trong số 10 người đàn ông chưa kết hôn thì có 9 người nghĩ rằng phụ nữ phải làm việc nhà
미혼 남자 10명 중9 명은 여자가 집안일을 해야 한다고 하는 생각하는 것으로 나타났습니다
3. V(으)ㄹ 것으로 예상되다
– Nghĩa: Được dự đoán là sẽ…
– Ví dụ:
· Được dự đoán là ngày mai trời sẽ mưa
내일 비가 올 것으로 예상됩니다
· Được dự đoán là vị ấy sẽ không đến
그분은 오시지 않을 것으로 예상됩니다
4. Vㄴ/는다면서 / N(이)라면서?
– Nghĩa: Nghe nói là…phải không?
– Ví dụ:
· Nghe nói là ngày mai cậu đến Hàn Quốc phải không?
내일 한국에 간다면서요?
· Nghe nói người yêu cậu là Họa sỹ phải không?
당신의 애인은 화가라면서요?
5. V,A아/어/여서라기 보다(는) = 아/어/여서라고 하기 보다(는)
– Nghĩa: Chứ không phải là vì…
– Ví dụ:
· Tôi vừa ý cô gái đó là vì tính cách cô ấy tốt chứ không phải là vì cô ấy đẹp
그 여자가 예뻐서라기 보다는 성격이 좋아서 마음에 들어요
· Tôi định chuyển chỗ ở là vì phòng tối chứ không phải do phòng nhỏ
방이 작아서라고 하기 보다는 어더우니까 이사하려고 해요
6. V기를 바라다
– Nghĩa: Mong rằng
– Ví dụ:
· Tôi mong bạn đỗ vào trường đại học Hà Nội
하노이 대학교에 합격하기를 바랍니다
· Vì thang máy bị hỏng nên mong mọi người sử dụng cầu thang bộ
엘리베이터는 고장이 나니까 사람들이 계단을 이용해 주시기를 바랍니다
7. V,A잖아요/N(이)잖아요
– Nghĩa: Được dùng để xác nhận nội dung mà người nghe mà người nói đều biết rõ
– Ví dụ:
· Cậu cũng biết ngày mai là thứ 2 mà
내일 월요일이잖아요
· Chẳng phải tớ đã bảo cậu hãy cẩn thận à
내가 조심하라고 했잖아요
8. N에 대해서 + V
N에 대한 + N
– Nghĩa: Về, đến
– Ví dụ:
· Anh ấy biết nhiều về ô tô
자동차에 대해서 많이 알고 있어요
· Hãy thử giải thích về cuốn sách này xem
이 책에 대해 설명해 보세요
· Tôi đã đọc nhiều sách nói về văn hóa Hàn Quốc
한국 문화에 대한 책을 많이 읽었어요
9. Vㄴ/는다던데 / A다던데
– Nghĩa: Dùng khi nói và hồi tưởng về một sự việc trong quá khứ có liên quan đến nội dung định nói ở vế sau. Vế trước được nêu ra để trở thành bối cảnh hay tình huống cho vế sau
– Ví dụ:
· Đôi giày thể thao hôm qua cậu mang thật là đẹp, cậu đã mua ở đâu vậy
어제 신 운동화가 참 예쁘다던데 어디서 샀어요?
· Nghe nói hôm nay tuyết rơi nhiều lắm, đừng lái xe nhé
오늘 눈이 많이 내린다던데 운전하지 마세요
10. V아/어야겠다
– Nghĩa: Cấu trúc này được dùng khi nói kế hoạch hay dự định ở tương lai: Chắc là phải
– Ví dụ:
· Tóc dài quá chắc phải cắt ngắn bớt quá
머리가 너무 길어서 머리 좀 잘라야겠어요
· Vì ngày mai tớ phải tham dự hôn lễ nên chắc sẽ phải đi mua váy
결혼식에 참가해야 돼니까 치마를 사야겠어요