Ngữ pháp Topik tiếng Hàn thông dụng – phần 2
1. V아/어/여 놓다
– Nghĩa: Đã làm xong việc gì và để sẵn: ‘Sẵn, xong’
– Ví dụ:
· Tôi đã tìm hiểu xong nội dung của cuốn sách đó rồi
그 책의 내용를 알아 놓았어요
· Tôi đã bắt sẵn taxi rồi
택시를 잡아 놓았어요
2. N(으)ㄹ 통해
– Nghĩa: Thông qua
– Ví dụ:
· Anh ấy đã chuyển thông thiệp thông qua tác phẩm
그는 작품을 통해 메시지를 전했어요
· Nếu muốn viết báo cáo thì phải tìm tài liệu thông qua mạng internet
보고서를 작성하려면 인터넷을 통해 자료를 찾아야 해요
3. V,A(으)ㄹ 뿐만 아니라
– Nghĩa: Không những…mà còn
– Ví dụ:
· Hoa không những đẹp mà tính cách cũng tốt nữa
화 씨가 예쁠 뿐만 아니라 성격도 좋아요
· Công ty chúng ta không những lương cáo mà kỳ nghỉ cũng dài
우리 회사는 월급이 많을 뿐만 아니라 휴가도 길어요
4. V,A(으)ㄹ수록
– Nghĩa: Càng… càng
– Ví dụ:
· Càng nhanh càng tốt
빠르면 빠를수록 더 좋아요
· Cuốn sách đó càng đọc càng thấy hay
그 책이 읽을수록 더 재미있어요
5. N 만에
– Nghĩa: Qua, sau. Thường kết hợp với N chỉ thời gian
– Ví dụ:
· 10 năm rồi chúng tôi mới gặp lại nhau
우리는 10년 만에 다시 만나요
· Qua Hàn Quốc được 2 ngày thì tôi đã tìm được việc làm
한국에 온 지 이틀 만에 취직했어요
6. V(으)ㄹ 만하다
– Nghĩa: Đáng để
– Ví dụ:
· Người đó xứng đáng để yêu
그 사람은 사랑할 만해요
· Dạo này ở thư viện có nhiều sách đáng để đọc
요즘 도서관에 읽을 만한 책이 많아졌어요
7. 얼마나 V는지 모르다
얼마나A(으)ㄴ지 모르다
얼마나 V,A았/었/였는지 모르다
– Nghĩa: Không biết là…cỡ nào, bao nhiêu đâu, rất…
– Ví dụ:
· Bạn không biết là tôi đã tốn bao nhiêu tiền đâu
돈이 얼마나 드는지 몰라요
· Bạn không biết là bộ phim đó hay như thế nào đâu(Hay ơi là hay)
그 여화가 얼마나 재미있는 지 몰라요
· Vì đường kẹt xe nên tôi rất bực bội
길이 막혀서 얼마나 짜증이 나는지 몰라요
8. V,A고요
– Nghĩa: Cũng. Diễn tả người nói nói thêm một điều bổ sung vào lời nói trước đó
– Ví dụ:
· Nhà hàng đẹp nhỉ. Thức ăn cũng ngon nữa
식당이 아름답네요. 음식도 맛있고요
· Nam đẹp trai thật đấy. Tiền cũng nhiều nữa
남 씨가 멋있네요. 돈도 많고요
9. V았/었던
– Nghĩa: Đã từng
– Ví dụ:
· Cô ấy là người mà đã từng sống cùng với tôi ở kí túc xá
그녀는 기숙사에서 같이 살았던 사람이에요
· Tôi muốn đến lại nơi mà mùa hè năm ngoái chúng ta đã từng đi
작년 여름에 갔던 곳에 다시 가고 싶어요
10. V아/어서 그런 아닐까요?
– Nghĩa: Có phải là vì…nên thế không ạ?
– Ví dụ:
· Có phải vì không có tiền nên cậu làm thế không?
돈이 없어서 그런 아닐까요?
· Có phải vì đói nên thế không?
배가 고파서 그런 아닐까요?
11. V(으)ㄹ걸(그랬다)
– Nghĩa: Sử dụng khi cảm thấy hối hận hoặc tiếc nuối về một việc nào đó mà mình không thể làm được: ‘Biết vậy thì’
– Ví dụ:
· Biết vậy tôi cũng đi du lịch cùng
같이 여행할걸
· Biết vậy thì tôi đã đi đến công ty cùng với bạn rồi
회사에 같이 갈걸 그랬어요
12. V,A(으)ㄹ걸요
– Nghĩa: Dùng để thể hiện một sự suy đoán, phỏng đoán mạnh mẽ: ‘Chắc là’
– Ví dụ:
· Nghe Nam nói rằng vừa nãy bạn bị đau bụng nên chắc là sẽ không đến rạp chiếu phim được
남 씨는 아까 배가 많이 아프다고 했으니까 영화관에 못 갈걸요
· Hương bị đau dạ dày nên chắc bạn ấy sẽ không ăn được những món cay đâu nhỉ
흐엉 씨는 위가 아프니까 매운 음식을 못 먹을걸요
13. V(으)ㄹ래요?
– Nghĩa: Bạn có muốn V không? Ngữ pháp này được dùng khi hỏi và muốn nghe ý kiến của người nghe có muốn làm gì đó không? Và ngữ pháp này thể hiện suy nghĩ và tâm trạng của người nghe quan trong
– Ví dụ:
· Bạn muốn uống gì nhỉ?
뭐 마실래요?
· Bạn muốn uống cà phê hay trà
커피나 차를 마실래요?