Truyện cười song ngữ Viêt – Hàn, truyện cười song ngữ hàn việt, tổng hợp truyện cười song ngữ hàn việt hay
1. 큰 배, 작은 배: THUYỀN TO, THUYỀN NHỎ
아버지와 어린 아들이 바닷가를 지나게 되었다. 아들이 멀리 보이는데 배 한 척을 보고 물었다.
Bố và cậu con trai đang chơi ở biển. Từ xa, cậu con trai đã nhìn thấy một con thuyền và hỏi:
· 아빠, 배가 영어로 뭐예요?
Bố ơi, thuyền trong tiếng Anh là gì ạ?
· 아버지 자상하게 가르쳐 주었다.
Người bố chỉ dạy tường tận cho con trai.
· 응, 십이라고 한단다.
Ừ, là ship.
그때 두 사람 가까이로 작은 배 하나가 지나고 있었다. 그것을 본 아들은 손뼉을 치며 말했다.
Khi đó 1 con thuyền nhỏ đang trôi về phía hai người. Cậu con trai nhìn thấy vỗ tay và nói:
· 아빠, 저건 십새끼구나
Bố ơi, đó là con thuyền nhỏ kìa.
2. 변기통과 낚시터 : BỒN CẦU VÀ BÃI CÂU
정신병원에서 치료를 받고 있는 환자가 변기통에서 신나게 낚시를 하고 있었다. 의사가 와서 말했다.
– 고기 잘 잡혀요?
– 당신 미쳤어? 변기통에 물고기가 있어?
그러자 의사는 드디어 환자가 정신을 되찾았구나 하고 기뻐했다. 환자는 의사가 가는 것을 보고 주위를 둘러보더니 이렇게 말했다.
– 휴…좋은 낚시터를 빼앗기는 줄 알았네.
Có nhân tâm thần nọ đang hào hứng câu cá trong bồn cầu.
Có một bệnh nhân điều trị tại bệnh viện tâm thần đnag câu cá một cách vui vẻ ở bồn tiểu. Bác sĩ tiến đến rồi hỏi.
– Anh câu được nhiều cá chứ?
– Ông bị điên ạ? Làm sao có các ở trong bồn cầu được chứ?
Bác sĩ vui mừng, nghĩ rằng cuối cùng bệnh nhân đã hồi phục. Bác sĩ đi rồi, bệnh nhân nhìn xung quanh và nói:
– Phù! Cứ tưởng ông ấy dành mất bãi câu tốt này!
3. 40대 주부 Các bà nội trợ ở tuổi 40
· 부인1: 매일 어딜 그렇게 다니세요?
Bà vợ 1: Dạo này ngày nào chị cũng đi đâu thế?
· 부인2: 저요? 남편이 반찬이 맛없다는 얘기를자주해서 학원에 좀 다녀요.
Bà vợ 2: Tôi á? Chồng tôi ngày nào cũng nói rằng đồ ăn không ngon nên tôi đến trung tâm.
· 부인1: 아…요리학원에요?
Bà vợ 1: À…Trung tâm nấu ăn à?
· 부인2: 아뇨, 유도 학원에요. 불평하면던져버리려고요.
Bà vợ 2: Không, trung tâm học võ Judo. Nếu chồng tôi ho he thì tôi sẽ quăng chồng tôi ra ngoài.